THÔNG BÁO
Xét tuyển nghiên cứu sinh đợt tháng 12 năm 2021
(Thông báo số 1)
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ Tiến sĩ đợt 2 (tháng 12) năm 2021 như sau:
- CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH:
TT | Mã số | Ngành - Chuyên ngành |
1 | 9580201 | Kỹ thuật xây dựng |
2 | 9580101 | Kiến trúc |
3 | 9580205-1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Xây dựng Cầu hầm |
4 | 9580205-2 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Xây dựng Đường ô tô và Đường thành phố |
5 | 9580302 | Quản lý xây dựng |
6 | 9520101 | Cơ kỹ thuật |
7 | 9580105 | Quy hoạch vùng và đô thị |
8 | 9580204 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
9 | 9520309 | Kỹ thuật vật liệu |
10 | 9580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
11 | 9580203 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
12 | 9580202-1 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy - Cảng đường thủy |
13 | 9580202-2 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy - Thủy lợi thủy điện |
14 | 9520320-1 | Kỹ thuật môi trường - Môi trường chất thải rắn |
15 | 9520320-2 | Kỹ thuật môi trường - Môi trường nước và nước thải |
16 | 9520320-3 | Kỹ thuật môi trường - Công nghệ môi trường khí |
17 | 9580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
18 | 9520103-1 | Kỹ thuật cơ khí - Kỹ thuật máy nâng, máy vận chuyển liên tục |
19 | 9520103-2 | Kỹ thuật cơ khí - Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng |
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:
a) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ;
b) Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;
c) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
d) Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
2. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.
3. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);
- Lý lịch khoa học (theo mẫu);
- Bản sao bằng thạc sĩ hoặc bằng đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Nếu thí sinh dự tuyển theo văn bằng 2 thì phải có bằng và bảng điểm văn bằng 1;
- Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học quy định tại mục II.1c là Bản chụp các công trình khoa học (bao gồm trang bìa, phần mục lục và các trang có bài của tác giả trong tạp chí có công trình được công bố); hoặc công văn xác nhận thâm niên công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
- Dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa(theo mẫu);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục II.2.
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của Bệnh viện đa khoa cấp quận/huyện trở lên;
- Trước khi nộp Hồ sơ dự thi, thí sinh phải đăng ký trực tuyến trên trang web Tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội http://sdh.nuce.edu.vn. Ảnh cá nhân đăng ký là ảnh mầu kích thước 3,5x4,5cm, độ phân giải tối thiểu 300dpi, kiểu Hộ chiếu châu Âu.
IV. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (đợt 2 năm 2021): 43 NCS
V. PHƯƠNG THỨC, HÌNH THỨC TUYỂN SINH:
Xét tuyển bằng hình thức trực tiếp (trường hợp đặc biệt trường sẽ thực hiện bằng hình thức trực tuyến).
VI. THỜI GIAN NHẬN, NỘP HỒ SƠ VÀ XÉT TUYỂN
- Thí sinh phải đăng ký tuyển sinh trực tuyến trên website http://sdh.nuce.edu.vn từ ngày 05/11/2021. Sau khi đã được xác nhận đăng ký thành công, thí sinh download các mẫu hồ sơ trên trang web và in đơn xin dự tuyển trực tiếp từ trang web.
- Nộp hồ sơ: từ ngày 01/12/2021 đến ngày 20/12/2021. Hồ sơ có thể gửi theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Khoa Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, 55 Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Thời gian xét tuyển: 27/12/2021 ~ 29/12/2021.
- Địa điểm xét tuyển: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, 55 Giải Phóng, HBT, HN.
- Thời gian công bố kết quả: tháng 31/12/2021.
VII. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo: Từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Học phí, các chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ kinh phí cho nghiên cứu sinh trong quá trình học tập (nếu có) theo quy định của nhà nước, của Trường.
VIII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ, NHẬN VÀ NỘP HỒ SƠ
- Khoa Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội - Phòng 204, nhà A1, số 55 Đường Giải phóng, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3869 1832;
- Email: sdh@nuce.edu.vn
- Thông tin chi tiết có thể tham khảo tạiWebsite: http://sdh.nuce.edu.vn./.
DOWNLOAD: TẠI ĐÂY